Lượt truy cập
Hôm nay 97
Hôm qua 390
Trong tuần 1022
Trong tháng 3570
Tất cả 107510

   
HƯỚNG DẪN THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2019 - 2020
HƯỚNG DẪN THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2019 - 2020

     UBND TỈNH KHÁNH HÒA              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                     

        Số: 548/SGDĐT-KTKĐ                                Khánh Hòa, ngày 02 tháng 4 năm 2019

    V/v hướng dẫn tổ chức tuyển sinh

vào lớp 10 THPT năm học 2019-2020

Kính gửi:       

- Các phòng giáo dục và đào tạo;

- Các trường trung học phổ thông;

- Các trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp.

Căn cứ các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 về Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014; Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 về việc bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 về việc Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Quyết định số 3646/QĐ-CTUBND ngày 28/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT, các trung tâm giáo dục thường xuyên – hướng nghiệp năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 1132/QĐ-SGDĐT ngày 28/12/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp GDĐT năm học 2019-2020, Sở GDĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

A. KẾ HOẠCH, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC TUYỂN SINH

I. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 (công lập) năm học 2019-2020 theo Quyết định số 1132/QĐ-SGDĐT ngày 28/12/2018 của Sở GDĐT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp GDĐT năm học 2019-2020:

TT

TÊN TRƯỜNG

HỌC SINH

LỚP

1

THPT Phan Bội Châu

630

15

2

THPT Trần Hưng Đạo

546

13

3

THPT Ngô Gia Tự

462

11

4

THPT Trần Bình Trọng

546

13

5

THPT Nguyễn Huệ

378

9

6

THPT Đoàn Thị Điểm

336

8

7

THPT Hoàng Hoa Thám

630

15

8

THPT Nguyễn Thái Học

630

15

9

THPT Lý Tự Trọng

630

15

10

THPT Nguyễn Văn Trỗi

630

15

11

THPT Hoàng Văn Thụ

630

15

12

THPT Hà Huy Tập

504

12

13

THPT Phạm Văn Đồng

504

12

14

THPT Nguyễn Trãi

588

14

15

THPT Trần Cao Vân

630

15

16

THPT Nguyễn Chí Thanh

504

12

17

THPT Tôn Đức Thắng

336

8

18

THPT Trần Quý Cáp

588

14

19

THPT Huỳnh Thúc Kháng

504

12

20

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

294

7

21

THPT Lê Hồng Phong

252

6

22

THPT Tô Văn Ơn

504

12

23

THPT Khánh Sơn

240

6

24

THPT Lạc Long Quân

320

8

25

THPT chuyên Lê Quý Đôn

280

8

26

 Phổ thông DTNT Tỉnh

100

3

- Hệ Dân tộc nội trú

70

2

- Hệ năng khiếu thể dục thể thao

30

1

 Tổng cộng

12.196

293

Ghi chú:

- Chỉ tiêu tuyển mới của Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi là 630 học sinh, trong đó có 02 lớp Tiếng Pháp (59 học sinh).

- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tuyển mới 08 lớp chuyên: 01 lớp chuyên Toán, 01 lớp chuyên Lý, 01 lớp chuyên Hóa, 01 lớp chuyên Sinh, 01 lớp chuyên Tin, 01 lớp chuyên Văn và 02 lớp chuyên Tiếng Anh; mỗi lớp 35 học sinh.

II. Tuyển sinh vào các trường THPT chuyên biệt

1. Tuyển sinh vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.

b) Đối tượng, địa bàn tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Khánh Hòa; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và có thêm các điều kiện sau:

- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;

- Học Tiếng Anh liên tục 4 năm ở cấp THCS;

- Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn, Tiếng Anh thì các môn học này phải đạt điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 7,0 trở lên; đối với các môn chuyên khác thì phải đạt điểm trung bình các môn học này cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên. Riêng môn chuyên Tin học, nếu học sinh chưa hoàn thành chương trình môn Tin học ở cấp THCS thì môn chuyên này lấy điểm một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học thay thế, nếu học sinh đã hoàn thành chương trình Tin học thì thực hiện như các môn chuyên khác.


 

c) Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi, thang điểm

- Học sinh dự thi kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn thi 04 môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn chuyên.

- Tất cả các môn thi đều thi theo hình thức tự luận. Riêng môn Tiếng Anh kết hợp tự luận và trắc nghiệm, môn chuyên Tin học thi theo hình thức lập trình trên máy vi tính.

-Thời gian làm bài thi của các môn Ngữ văn, Toán là 120 phút, môn Tiếng Anh là 60 phút; thời gian làm bài thi của các môn chuyên là 150 phút.

- Điểm bài thi của các môn thi tính theo thang điểm 10.

2. Tuyển sinh vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Khánh Hòa

a) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

b) Đối tượng, địa bàn tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và có thêm các điều kiện sau:

- Là người dân tộc thiểu số;

- Là học sinh tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc tại các trường THCS, có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định hiện hành thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm, Ninh Hòa và Cam Ranh.

c) Tuyển thẳng: Thực hiện theo Mục a Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú. Cụ thể, các đối tượng sau đây được tuyển thẳng:

- Học sinh là người dân tộc rất ít người;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ GDĐT tổ chức.

III. Tuyển sinh vào các trường THPT công lập không chuyên biệt (sau gọi tắt là trường THPT công lập)

1. Phương thức tuyển sinh

a) Xét tuyển đối với Trường THPT Lạc Long Quân và Trường THPTKhánh Sơn;

b) Thi tuyển đối với các trường THPT công lập còn lại trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố: Cam Ranh, Cam Lâm, Diên Khánh, Nha Trang, Ninh Hòa và Vạn Ninh.

2. Đối tượng tuyển sinh: Là người học đã tốt nghiệp THCS tại tỉnh Khánh Hòa, có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

3. Địa bàn tuyển sinh: Học sinh đang học ở trường THCS thuộc địa bàn (huyện, thị xã, thành phố) nào sẽ tham gia dự tuyển vào trường THPT công lập thuộc địa bàn đó. Cụ thể như sau:

a) Thành phố Nha Trang: Học sinh tại thành phố Nha Trang nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT: Lý Tự Trọng, Nguyễn Văn Trỗi, Hoàng Văn Thụ,Hà Huy Tập và Phạm Văn Đồng.

b) Thành phố Cam Ranh: Học sinh tại thành phố Cam Ranh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn thành phố Cam Ranh.

c) Thị xã Ninh Hòa: Học sinh tại thị xã Ninh Hòa nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn thị xã Ninh Hòa.

d) Huyện Vạn Ninh: Học sinh tại huyện Vạn Ninh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT công lập trên địa bàn huyện Vạn Ninh.

e) Huyện Diên Khánh: Học sinh tại huyện Diên Khánh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn huyện Diên Khánh. Riêng học sinh các trường THCS: Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Đoàn Thị Điểm.

f) Huyện Khánh Vĩnh: Học sinh tại huyện Khánh Vĩnh nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Lạc Long Quân.

g) Huyện Cam Lâm: Học sinh tại huyện Cam Lâm nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn huyện Cam Lâm. Riêng học sinh Trường THCS Trần Quang Khải có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc địa bàn thành phố Cam Ranh; học sinh các trường THCS: Nguyễn Hiền, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Ngô Gia Tự; học sinh Trường THCS A. Yersin có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Nguyễn Thái Học.

h) Huyện Khánh Sơn: Học sinh tại các trường ở huyện Khánh Sơn nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Khánh Sơn.

k) Học sinh lớp 9 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn (huyện, thị xã, thành phố) của trường THCS học sinh đã học trước khi vào học tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn.

4. Tuyển thẳng: Thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Cụ thể, tuyển thẳng vào THPT các đối tượng sau đây:

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh là người dân tộc rất ít người;

- Học sinh khuyết tật;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.

5. Chế độ ưu tiên

a) Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng:

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

b) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng:

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

c) Cộng 0,5 điểm cho một trong các đối tượng:

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trường hợp học sinh đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng tại vùng đang sinh sống không có trường THCS và học sinh phải học ở trường THCS không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì vẫn được cộng điểm ưu tiên nếu học sinh học đúng tuyến tuyển sinh do Phòng GDĐT
quy định.

d) Học sinh đồng thời thuộc nhiều đối tượng để được cộng điểm ưu tiên theo quy định tại các điểm a, b và c nêu trên chỉ được cộng điểm ưu tiên của một đối tượng có điểm được cộng thêm cao nhất.

6. Quy định về môn thi, bài thi, điểm xét tuyển đối với các trường THPT áp dụng phương thức Thi tuyển

a) Môn thi, thời gian làm bài thi, hình thức thi

- Môn thi: Thi viết ba môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

- Thời gian làm bài thi của các môn Ngữ văn, Toán là 120 phút, môn Tiếng Anh là 60 phút.

- Các môn thi đều thi theo hình thức tự luận, môn Tiếng Anh thi theo hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm.

b) Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi

- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10.

- Hệ số điểm bài thi: Môn Ngữ văn và Môn Toán: Hệ số 2. Môn Tiếng Anh:Hệ số 1.

IV. Tuyển sinh vào các trường THPT ngoài công lập, các cơ sở giáo dục có tổ chức chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT

1. Phương thức tuyển sinh: Các trường THPT ngoài công lập, các cơ sở giáo dục có tổ chức chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT áp dụng phương thức Xét tuyển để tuyển sinh vào lớp 10. Nhà trường chọn một trong hai phương án tuyển sinh sau:

- Phương án 1: Xét tuyển căn cứ vào Điểm xét tuyển của học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2019-2020.

- Phương án 2: Xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở cấp THCS của học sinh (được tính theo hướng dẫn tại nội dung B.VI.1.a).

Ngoài phương thức Xét tuyển theo một trong hai phương án nêu trên, các trường không được tổ chức thi tuyển hay sử dụng phương thức khác để tuyển sinh.

2. Địa bàn tuyển sinh: Các trường THPT ngoài công lập, các cơ sở giáo dục có tổ chức chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT được tuyển học sinh vào lớp 10 không phân biệt địa bàn tuyển sinh.

B.NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, NGHIỆP VỤ TUYỂN SINH

I. Hồ sơ dự tuyển

1. Đối với học sinh lớp 9 năm học 2018-2019

a) Giấy khai sinh (bản photocopy từ bản chính không cần công chứng) hoặc bản sao Giấy khai sinh (trích lục từ sổ gốc).

b) Đơn đăng ký dự tuyển (kiêm Thẻ dự thi đối với hình thức thi tuyển): theo mẫu do Sở in và phát hành (Mẫu M01: dành cho hình thức thi tuyển; Mẫu M02: dành cho hình thức xét tuyển).

c) Giấy chứng nhận hợp lệ được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền từ cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên cấp.

Lưu ý: không có chế độ ưu tiên cho tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn.

2. Đối với học sinh lớp 9 đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2018-2019, ngoài những hồ sơ nêu trên, học sinh phải nộp thêm:

a) Bằng tốt nghiệp THCS (bản photocopy công chứng) hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp THCS (trích lục từ sổ gốc).

b) Học bạ THCS (bản chính).

3. Học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT) tỉnh Khánh Hòa, ngoài những hồ sơ nêu trên còn phải có các giấy tờ sau:

a) Đơn xin học có xác nhận của UBND cấp xã.

b) Lý lịch do UBND cấp xã xác nhận.

c) Phiếu khám sức khỏe do phòng khám khu vực hoặc bệnh viện huyện cấp.

4. Tất cả các loại hồ sơ đăng ký xét tuyển được bỏ vào trong một bì bên ngoài có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh; trường THCS đang học hoặc đã học trước đây; địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ.

II. Đăng ký dự tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển

1. Đăng ký dự tuyển, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký

1.1. Dự tuyển vào các trường THPT công lập và Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

a) Mỗi học sinh chỉ được nộp một hồ sơ để đăng ký dự tuyển. Trong đó:

a1) Dự tuyển vào các trường THPT công lập:Học sinh được đăng ký tối đa2 nguyện vọng, nguyện vọng 1 là trường học sinh nộp hồ sơ dự tuyển, nguyện vọng 2 cho trường còn lại trên cùng địa bàn theo tuyến tuyển sinh. Học sinh đăng ký nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 ngay lúc nộp hồ sơ dự tuyển.

a2) Dự tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn: Ngoài nguyện vọng (tối đa 2) đã đăng ký vào trường THPT công lập, học sinh đăng ký một môn chuyên để tham gia thi tuyển vào chuyên Lê Quý Đôn. Học sinh đăng ký thi vào các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học được đăng ký nguyện vọng chuyển sang lớp chuyên Tin học khi không trúng tuyển vào lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học.

b) Học sinh cấp THCS học lớp 9 ở trường nào sẽ nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại trường đó, kể cả học sinh đã tốt nghiệp THCS những năm trước năm học 2018-2019.

1.2. Dự tuyển vào Trường PT DTNT tỉnh

Phòng GDĐT quyết định hồ sơ dự tuyển vào Trường PT DTNT tỉnh Khánh Hòa được nộp tại Trường PT DTNT huyện, thị xã, thành phố hoặc tại Phòng GDĐT.

2. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển

2.1. Dự tuyển vào các trường THPT công lập và Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

Trường THCS, nơi học sinh học năm lớp 9, có trách nhiệm hướng dẫn cho học sinh làm hồ sơ đăng ký dự thi. Quy định thời gian nhận và nhập hồ sơ đăng ký dự thi của học sinh vào phần mềm Quản lý tuyển sinh 10 theo lịch cụ thể như sau:

a) Giai đoạn I: Trước ngày 13/5/2019, các trường THCS phải hoàn thành việc hướng dẫn và nhập dữ liệu đăng ký dự thi của học sinh vào phần mềm Quản lý tuyển sinh 10 (có thể còn thiếu kết quả học tập của học sinh). Kết thúc giai đoạn I, các trường THPT công bố số lượng học sinh đăng ký vào trường trên bản tin và website của trường để phụ huynh, học sinh biết.

b) Giai đoạn II: Từ ngày 14/5 đến ngày 17/5/2019, các trường THCS tổ chức kiểm tra hồ sơ, tính chính xác của dữ liệu đăng ký dự thi; nhập bổ sung kết quả học tập của học sinh, điều chỉnh sai sót (nếu có); bổ sung, thay đổi nguyện vọng cho học sinh nếu học sinh có yêu cầu.

Lưu ý: Sau ngày 17/5/2019, học sinh không được thay đổi nguyện vọng đã đăng ký.

2.2. Dự tuyển vào Trường PT DTNT tỉnh và các lớp tiếng Pháp của Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi: Từ ngày ra công văn này đến hết ngày 20/5/2019.

III. Tổ chức coi thi (dành cho hình thức Thi tuyển)

1. Thành lập hội đồng coi thi và nơi dự thi của học sinh

Mỗi trường THPT tuyển sinh bằng hình thức thi tuyển là một hội đồng coi thi. Thành phần, quy chế hoạt động của Hội đồng coi thi được vận dụng từ Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành.

Học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường THPT công lập nào sẽ thi tại hội đồng coi thi của trường THPT công lập đó. Riêng học sinh đăng ký thi vào các lớp chuyên của Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ thi tại hội đồng coi thi Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn.

Sở sẽ có công văn thông báo địa điểm đặt hội đồng coi thi sau khi có số lượng đăng ký dự thi chính thức.

2. Lịch thi

Ngày thi

Buổi

thi

Môn thi

Thời gian

làm bài

Thời gian

phát đề

Bắt đầu tính

giờ làm bài

04/6/2019

Sáng

Ngữ văn

120 phút

07 giờ 55

08 giờ 00

Chiều

Toán

120 phút

13 giờ 55

14 giờ 00

05/6/2019

Sáng

Tiếng Anh

60 phút

07 giờ 55

08 giờ 00

Chiều

Môn chuyên

150 phút

13 giờ 55

14 giờ 00

(03/6/2019: 08 giờ: Họp toàn thể hội đồng coi thi để triển khai công tác; 14 giờ: Phổ biến nội quy thi, lịch thi cho học sinh).


 

Ghi chú:

- Các môn chuyên gồm: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh vàTin học.

- Học sinh thi tại hội đồng thi Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ thi các môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh cùng đề và lịch thi với học sinh thi tại các hội đồng của các trường THPT công lập khác.

3. Kiểm tra hồ sơ đăng ký: Trước ngày thi 01 ngày hội đồng coi thi tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của tất cả các hồ sơ dự thi của học sinh. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện sai sót, hội đồng yêu cầu Trường tuyển sinh điều chỉnh.

4. Quy định về treo khẩu hiệu trước cổng trường nơi đặt điểm thi:

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

TRƯỜNG THPT … NĂM HỌC 2019-2020

5. Lịch giao đề thi - sử dụng đề thi

a) Giao đề thi: Sở giao đề thi chính thức cho hội đồng coi thi vào buổi sáng ngày 03/6/2019. Yêu cầu chủ tịch hội đồng bố trí người có trách nhiệm để nhận.

b) Các bì đựng đề thi dự phòng không sử dụng, còn niêm phong được chủ tịch hội đồng bảo quản và trả lại đầy đủ cho Sở sau khi thi xong.

6. Hội đồng coi thi báo cáo

a) Báo cáo nhanh: Chủ tịch các hội đồng coi thi cử người trực điện thoại và báo cáo số liệu sau 15 phút làm bài thi của mỗi môn thi trong mỗi buổi thi về số máy 3816107 hoặc 3817310.

b) Báo cáo tổng hợp tình hình coi thi (Biên bản tổng coi thi) và báo cáo dữ liệu sai sót của học sinh dự thi (Mẫu số 1) về Hội đồng chấm thi.

7. Quy định việc nộp hồ sơ, bài thi về Hội đồng chấm thi: Sau khi tổ chức thi xong môn cuối cùng, Sở GDĐT sẽ tổ chức thu bài thi tại các hội đồng coi thi ngoài thành phố Nha Trang, các Hội đồng coi thi tại Nha Trang vận chuyển bài thi đến nộp tại địa điểm đặt Hội đồng chấm thi.

Hồ sơ của hội đồng coi thi nộp cho Sở gồm có:

a) Các gói bài thi đã niêm phong (từng môn thi).

b) Phiếu thu bài thi (01 bản/phòng).

c) Đơn đăng ký dự tuyển (kiêm Thẻ dự thi).

d) Tập biên bản của hội đồng, các loại biên bản khác (nếu có), mỗi thứ 01 bản. Tập biên bản thi lập 02 bộ, 01 bộ nộp Sở, 01 bộ lưu tại trường THPT công lập có tuyển sinh.

e) Các bì đựng đề thi dự phòng còn nguyên niêm phong.

IV. Tổ chức chấm thi (dành cho hình thức Thi tuyển)

Sở thành lập một hội đồng chấm chung cho bài thi chuyên và không chuyên đặt tại thành phố Nha Trang.

Thời gian chấm dự kiến: từ ngày 06/6/2019 đến ngày 17/6/2019.

Quy chế hoạt động của Hội đồng chấm thi được vận dụng từ Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành.


 

V. Xét tuyển vào các trường THPT công lậptheo phương thức thi tuyển

1. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

a) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển được tính bằng công thức sau:

. Điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + điểm Toán + điểm Tiếng Anh + điểm Môn chuyên× 3.

Ghi chú:   - Điểm bài thi (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Môn chuyên) tính theo thang điểm 10.

                   - Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

b) Nguyên tắc xét tuyển

Chỉ xét tuyển đối với học sinh tham gia thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và có đủ các điều kiện sau: môn chuyên đạt từ 5,0 điểm trở lên; các môn còn lại đạt từ 3,0 điểm trở lên.

c) Cách xét tuyển

- Căn cứ vào điểm xét tuyển, xét tuyển từ điểm cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Xét riêng cho từng khối lớp chuyên.

- Trong trường hợp không tuyển hết những học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tuyển chọn học sinh theo thứ tự sau đây:

+ Có điểm thi môn chuyên cao hơn.

+ Có điểm trung bình cả năm của môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn.

- Riêng đối với môn chuyên Tin học, nếu sau khi xét tuyển cho học sinh đăng ký dự tuyển môn chuyên Tin học xong nhưng vẫn còn chỉ tiêu, Sở sẽ xét tuyển bổ sung. Đối tượng xét tuyển bổ sung vào lớp chuyên Tin học là những học sinh không trúng tuyển vào các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học có đăng ký nguyện vọng chuyển sang lớp chuyên Tin học.

d) Một số lưu ý

Sở thực hiện xét điểm chuẩn cho Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn trước, sau đó xét điểm chuẩn cho các trường THPT công lập khác, do vậy:

d1) Những học sinh đã được xét trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ không được tham gia xét tuyển vào bất kỳ một trường THPT công lập nào khác.

d2) Học sinh không trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ được tham gia xét tuyển vào trường THPT công lập với nguyện vọng đã đăng ký như những học sinh không đăng ký chuyên khác.

2. Trường THPT công lập (thi tuyển)

a) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển được tính bằng công thức sau:

. Điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn× 2 + điểm Toán× 2 + điểm Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có).

Ghi chú:   - Điểm bài thi (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) tính theo thang điểm 10.

                   - Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

b) Nguyên tắc xét tuyển

- Chỉ xét tuyển đối với học sinh tham gia thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm quy chế thi và không có bài thi nào bị điểm 0.

- Căn cứ vào điểm xét tuyển, xét tuyển từ điểm cao xuống thấp.

- Trong trường hợp không tuyển hết những học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tuyển chọn học sinh có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

c) Cách xét tuyển

- Tuyển đối tượng thuộc diện tuyển thẳng (nếu có).

- Tuyển sinh nguyện vọng 1 đến 95% chỉ tiêu.

-Tuyển sinh nguyện vọng 2 cho 5% chỉ tiêu còn lại với các điều kiện sau:

+ Không trúng tuyển nguyện vọng 1.

+ Có nguyện vọng 2 đúng tuyến tuyển sinh.

+ Điểm tham gia xét tuyển của nguyện vọng 2 lớn hơn ít nhất 3 điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường đang xét.

- Nếu số học sinh được xét trúng tuyển nguyện vọng 2 theo điều kiện nêu trên chưa đủ 5% thì quay trở lại xét tuyển nguyện vọng 1 cho đến khi đủ chỉ tiêu.

VI. Xét tuyển vào các trường THPT công lậptheo phương thức xét tuyển

1. Trường THPT công lập (xét tuyển)

a) Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh ở cấp THCS được tính như sau (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó):

- Hạnh kiểm (HK) tốt, học lực (HL) giỏi: 10 điểm.

- HK khá, HL giỏi hoặc HK tốt, HL khá: 9 điểm.

- HK khá, HL khá: 8 điểm.

- HK trung bình, HL giỏi hoặc HK tốt, HL trung bình: 7 điểm.

- HK khá, HL trung bình hoặc HK trung bình, HL khá: 6 điểm.

- Trường hợp còn lại: 5 điểm.

b) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển cao xếp trước, điểm xét tuyển thấp xếp sau.

- Trong trường hợp không tuyển hết những học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tuyển chọn học sinh có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

c) Cách xét tuyển

- Tuyển đối tượng thuộc diện tuyển thẳng (nếu có).

- Tuyển sinh nguyện vọng 1 cho đến hết chỉ tiêu.

2. Trường PT DTNT tỉnh (xét tuyển)

a) Thành lập Hội đồng xét cử tuyển

Các phòng GDĐT dự kiến nhân sự Hội đồng xét cử tuyển trình UBND huyện, thị xã, thành phố ra quyết định thành lập. Thành phần Hội đồng xét cử tuyển:

- Chủ tịch: Lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố

- Phó chủ tịch: Lãnh đạo phòng GDĐT

- Ủy viên thường trực: Hiệu trưởng trường PT DTNT huyện, thị xã, thành phố

- Các ủy viên: Chuyên viên tổ phổ thông phòng GDĐT, thư ký hội đồng giáo dục trường PT DTNT huyện, thị xã, thành phố.

Các Hội đồng xét cử tuyển tiến hành xét tuyển theo chỉ tiêu:

STT

Đơn vị

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

Huyện Khánh Sơn

23

 

2

Thành phố Cam Ranh

8

 

3

Huyện Cam Lâm

4

 

4

Huyện Khánh Vĩnh

30

 

5

Thị xã Ninh Hòa

5

 

Trong chỉ tiêu trên, tuyển 90% là học sinh người dân tộc thiểu số đang học tại trường PT DTNT huyện, thị xã, thành phố; 10% là học sinh người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Khánh Hòa theo quy định hiện hành.

b) Lập danh sách học sinh gửi về Trường PT DTNT tỉnh

Hội đồng xét cử tuyển căn cứ vào hồ sơ học sinh đăng ký dự tuyển và các quy định về việc xét tuyển để:

- Lập danh sách học sinh theo thứ tự điểm xét tuyển và các nguyên tắc xét tuyển đến hết chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ.

- Gửi biên bản của Hội đồng xét cử tuyển, bảng tổng hợp kết quả và tập tin lưu trữ dữ liệu danh sách học sinh được xét cử tuyển về Trường PT DTNT tỉnh trước ngày 15/6/2018theo mẫu sau: (khổ giấy A4, in theo chiều ngang)

DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC XÉT CỬ TUYỂN VÀO LỚP 10

NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG PT DTNT TỈNH KHÁNH HÒA

Stt

Họ và tên học sinh

Giới

tính

Dân

tộc

Ngày, tháng

năm sinh

Nơi sinh

(ghi Huyện-Tỉnh)

HS trường

Điểm xét

tuyển

Ghi

chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                           . . . . . . . . . . . . . , ngày. . . . tháng 6 năm 2019

               Thư ký hội đồng                                              Chủ tịch hội đồng xét cử tuyển

             (Họ tên và chữ ký)                                                     (Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh ở cấp THCS được tính theo hướng dẫn tại nội dung B.VI.1.a)

c) Trường PT DTNT tỉnh Khánh Hòatổng hợp danh sách học sinh được xét cử tuyển của các Hội đồng xét cử tuyển (theo mẫu trên) và gửi về Sở (Phòng KT-ĐCLGD&CNTT) trước ngày 20/6/2019.

3. Chương trình song ngữ tiếng Pháp Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

Ngoài các quy định chung đối với học sinh dự tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập, học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chương trình tiếng Pháp của Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Học sinh lớp 9 học theo chương trình tiếng Pháp tăng cường tại Trường THCS Trần Quốc Toản – Nha Trang, ngoài việc tham gia xét công nhận tốt nghiệp THCS, học sinh phải dự kỳ thi xác nhận trình độ tiếng Pháp và các môn khoa học bằng tiếng Pháp theo đề của Bộ GDĐT trước khi tham gia xét tuyển vào lớp 10 song ngữ.

b) Theo chỉ đạo của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tuyển sinh đầu cấp trong khuôn khổ Chương trình tiếng Pháp song ngữ năm học 2019-2020, học sinh được tuyển thẳng vào các lớp 10 song ngữ tiếng Pháp khi có đủ các điều kiện sau:

- Xếp loại học lực, hạnh kiểm cả năm của các lớp cấp THCS từ loại Khá trở lên.

- Học sinh có điểm trung bình của các bài thi môn tiếng Pháp và môn Toán bằng tiếng Pháp trong kỳ thi tốt nghiệp THCS song ngữ đạt từ 6,0 điểm trở lên.

c) Những học sinh đạt điểm trung bình cộng của các bài thi các môn tiếng Pháp và môn Toán bằng tiếng Pháp trong kỳ thi tốt nghiệp THCS song ngữ đạt từ 5,0 điểm đến 5,9 điểm được tuyển thẳng vào lớp 10 chương trình tiếng Pháp tăng cường (không học các môn khoa học bằng tiếng Pháp) của Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi.

d) Những học sinh không đủ điều kiện tuyển sinh vào lớp 10 song ngữ tiếng Pháp và tiếng Pháp tăng cường sẽ theo học chương trình tiếng Pháp (tiếng nước ngoài) hiện hành của Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi.

2. Trường THCS Trần Quốc Toản – Nha Trang gửi hồ sơ liên quan đến học sinh dự tuyển cho Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi trước ngày 07/6/2019. Hồ sơ gồm có:

a) Một bản danh sách học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chương trình tiếng Pháp.

b) Một bản danh sách học sinh tốt nghiệp THCS theo chương trình tiếng Pháp song ngữ tổ chức vào ngày 15-16/5/2019 (theo mẫu của Sở).

c) File mềm chứa dữ liệu đăng ký dự tuyển (có thể gửi email).

d) Hồ sơ xét tuyển của mỗi học sinh:

- Bản photocopy giấy khai sinh (không công chứng) hoặc bản sao giấy khai sinh (trích lục từ sổ gốc).

- Học bạ Song ngữ cấp THCS.

Các loại hồ sơ của mỗi học sinh tham gia xét tuyển được bỏ vào một bì riêng. Bên ngoài bì được ghi đầy đủ các thông tin cần thiết.

VII. Quy định nơi học sau khi trúng tuyển vào các trường THPT công lập

Học sinh trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập nào sẽ học tại trường THPT đó. Mọi trường hợp chuyển trường đều phải làm đơn gửi Sở để xem xét giải quyết.

VIII. Phúc khảo bài thi

1. Không hạn chế số lượng bài thi phúc khảo cho mỗi học sinh.

2. Quy chế hoạt động của Hội đồng chấm phúc khảo được vận dụng từ Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành.

3. Nơi nộp đơn xin phúc khảo: Học sinh nộp đơn xin phúc khảo bài thi (Mẫu số 2) tại trường THPT tổ chức hội đồng coi thi.

4. Thời gian nộp đơn xin phúc khảo: Từ 08/7/2019 đến hết ngày 11/7/2019.

IX.Phân công nhiệm vụ

1. Các phòng GDĐT

a) Báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố về phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020, tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành văn bản đề nghị các cơ quan ban ngành trên địa bàn hỗ trợ công tác tuyển sinh.

b) Phổ biến thật cụ thể, chi tiết các thông tin tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 đến tất cả các trường THCS trực thuộc phòng GDĐT; yêu cầu các trường THCS phổ biến đến từng giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh có con em học lớp 9 biết, hiểu rõ để thực hiện.

2. Trường THCS

a) Hướng dẫn học sinh làm hồ sơ dự thi, nhận và nhập hồ sơ đăng ký dự thi của học sinh trường mình vào phần mềm Quản lý tuyển sinh 10. Trong quá trình thực hiện, Trường cần lưu ý thực hiện những việc sau:

- Khi nhận hồ sơ đăng ký, cần kiểm tra kỹ thông tin cá nhân của học sinh, các loại giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên,...

- Hướng dẫn học sinh làm hồ sơ ưu tiên đúng quy định, trong đó lưu ý cấp có thẩm quyền xác nhận hồ sơ ưu tiên và thời hạn cuối cùng để nộp là trước ngày họp xét kết quả của hội đồng tuyển sinh trường THPT. Tất cả các hồ sơ ưu tiên nộp sau ngày quy định trên đều không có giá trị.

b) Nhập hồ sơ, in danh sách học sinh dự thi, kiểm tra, phát hiện các sai sót (nếu có) và sửa chữa, bổ sung kịp thời. Sau khi kiểm tra, điều chỉnh (nếu có), in ra 02 bản danh sách học sinh đăng ký dự thi, thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu xác nhận.

c) Ngày 18/5/2019: Các trường THCS gửi hồ sơ đăng ký dự thi chính thức của học sinh trường mình cho các trường THPT công lập theođăng ký nguyện vọng 1hoặc đăng ký thi vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn của học sinh.

Hồ sơ nộp cho trường THPT gồm có:

- Danh sách tổng hợp học sinh đăng ký dự thi,diện tuyển thẳng (nếu có).

-Đơn đăng ký dự tuyển (kiêm Thẻ dự thi).

- Bản sao Giấy khai sinh.

- Các loại hồ sơ ưu tiên của học sinh (nếu có).

- Hồ sơ tuyển thẳng (nếu có).

3. Trường THPT

a) Kiểm tra tính chính xác của hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi vào trường, phối hợp với trường THCS liên quan để điều chỉnh sai sót (nếu có).

b) Chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức coi thi cho các hội đồng coi thi có học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường. Bao gồm:

- Chuẩn bị cơ số phòng thi tương ứng với số học sinh của hội đồng coi thi; chủ động liên hệ mượn trường làm địa điểm tổ chức coi thi khi số phòng thi vượt quá số phòng học của trường.

- Phụ trách dự trù và quyết toán kinh phí.

- Chuẩn bị cơ sở vật chất, văn phòng phẩm, in ấn các biểu mẫu từ phần mềm Quản lý tuyển sinh 10,… phục vụ cho công tác coi thi.

- Công bố tạm thời kết quả điểm bài thi sau khi có kết quả chấm thi.

c) Xây dựng và trình phương án tuyển sinh gửi về Sở.

d) Công bố kết quả trúng tuyển sau khi Sở có quyết định điểm chuẩn tuyển sinh.

e) Hướng dẫn và làm thủ tục nhập học cho học sinh trúng tuyển.

f)Sau khi có kết quả xét tuyển, các trường THPT có trách nhiệm kiểm tra điều kiện tốt nghiệp THCS của học sinh trúng tuyển. Nếu đến thời điểm làm thủ tục nhập học, học sinh trúng tuyển chưa tốt nghiệp THCS thì kết quả trúng tuyển sẽ bị hủy.

C. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Các đơn vị sử dụng thống nhất phần mềm Quản lý tuyển sinh 10 (phần mềm chạy online trên Internet) do Sở phát hành. Sở sẽ có hướng dẫn sử dụng phần mềm Quản lý tuyển sinh 10 trong quá trình triển khai.

D. KINH PHÍ

Các đơn vị căn cứ vào các văn bản sau đây để thực hiện:

- Các quyết định của UBND tỉnh: số 2389/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 về việc Quy định mức chi cho các hoạt động ngành GDĐT; số 1475/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2389/QĐ-UBND;

- Công văn số 4221/UBND-VX ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh mức chi, cách chi Quyết định số 2389/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh;

Một số vấn đề khác được hướng dẫn chi tiết tại các Phụ lục đính kèm công văn này. Cụ thể:

- Phụ lục 1: Lịch công tác tuyển sinhvào lớp 10 năm học 2019-2020

- Phụ lục 2: Danh mục địa bàn đặc biệt khó khăn và dân tộc rất ít người

Nhận được công văn này, Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị nghiên cứu kỹ và triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, các đơn vị liên hệ với Sở GDĐT (Phòng KT-KĐCLGD&CNTT) để trao đổi thống nhất. Điện thoại liên hệ: 3816107, 3817310.

Những trường hợp xin ý kiến lãnh đạo Sở, các đơn vị liên hệ số máy 0399988178 (Bà Hoàng Thị Lý, Phó Giám đốc phụ trách Sở GDĐT)./.

  Nơi nhận:

- Như trên;

- TTrực Tỉnh ủy (báo cáo);

- TTrực HĐND, UBND tỉnh (báo cáo);

- Ban Tuyên giáo tỉnh ủy (báo cáo);

- UBND huyện,TX, TP (phối hợp);

- Các phòng cơ quan Sở;

- Đài PTTH Khánh Hòa;

- Báo Khánh Hòa;

- Website Sở;

- Lưu: VT, KTKĐ.                                                                               

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

 

 

Hoàng Thị Lý

 


 

PHỤ LỤC 1

LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2019-2020

(Kèm theo Công văn số 548/SGDĐT-KTKĐ ngày 02/4/2019 của Sở GDĐT)

¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

I. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

Phòng GDĐT nhận Đơn đăng ký dự tuyển tại Sở (phát lại cho các trường THCS trực thuộc Phòng theo số lượng học sinh lớp 9)

13/4/2019

Trường THCS hướng dẫn và nhập dữ liệu đăng ký dự thi của học sinh vào phần mềm Quản lý tuyển sinh 10

Từ 14/4đến 13/5/2019

Hạn cuối các trường THCS hoàn thành việc nhập và nhập hồ sơ đăng ký dự tuyển vào phần mềm Quản lý tuyển sinh 10

Từ 14/5 đến 17/5/2019

Trường THCS gửi hồ sơ đăng ký của học sinh cho các trường THPT

18/5/2019

Trường THPT tổ chức kiểm tra hồ sơ, dữ liệu dự tuyển, phối hợp với trường THCS để điều chỉnh dữ liệu sai sót (nếu có)

Từ 19/5 đến 21/5/2019

II. TỔ CHỨC COI THIVÀ CHẤM THI (THI TUYỂN)

Trường THPT hoàn thành việc in ấn các biểu mẫu phục vụ cho công tác coi thi

24/5/2019

Sở giao đề thi cho các hội đồng coi thi

03/6/2019

Tổ chức coi thi theo lịch thi

Từ 03/6 đến 05/6/2019

Tổ chức chấm thi

Từ 06/6 đến 17/6/2019

Trường THPT công bố kết quả thi (tạm thời)

18/6/2019

III. CÔNG TÁC XÉT TUYỂN

Các trường THPT trình phương án tuyển sinh của trường cho Sở

Từ 18/6 đến 21/6/2019

Trường THCS Trần Quốc Toản – Nha Trang gửi hồ sơ học sinh hệ Tiếng Pháp dự tuyển cho Trường THPT Nguyễn Văn

Trước 07/6/2019

Các Hội đồng xét cử tuyển nộp danh sách học sinh được xét cử tuyển về Trường PT DTNT tỉnh Khánh Hòa

Trước 14/6/2019

IV. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH CỦA SỞ

Xét duyệt kết quả tuyển sinh của các trường

Trước 15/7/2019


 

PHỤ LỤC 2

 

DANH MỤC ĐỊA BÀN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ DÂN TỘC RẤT ÍT NGƯỜI

(Kèm theo Công văn số 548/SGDĐT-KTKĐ ngày 02/4/2019 của Sở GDĐT)

¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

I. DANH MỤC ĐỊA BÀN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

TT

Tên huyện, thị xã,
thành phố

Tên xã, thị trấn

Thôn đặc biệt khó khăn

I

HUYỆN KHÁNH SƠN

 

 

1

 

Xã Thành Sơn

Tất cả các thôn

2

 

Xã Sơn Lâm

Ha Nít, Ko Róa

3

 

Xã Sơn Bình

Tất cả các thôn

4

 

Xã Sơn Hiệp

Tất cả các thôn

6

 

Xã Ba Cụm Bắc

Tất cả các thôn

7

 

Xã Ba Cụm Nam

Tất cả các thôn

8

 

Thị trấn Tô Hạp

Tà Lương, Dốc Gạo

II

HUYỆN KHÁNH VĨNH

 

 

1

 

Xã Sơn Thái

Tất cả các thôn

2

 

Xã Giang Ly

Tất cả các thôn

3

 

Xã Khánh Thành

Tất cả các thôn

4

 

Xã Khánh Phú

Tất cả các thôn

5

 

Xã Khánh Thượng

Tất cả các thôn

6

 

Xã Liên Sang

Tất cả các thôn

7

 

Xã Cầu Bà

Tất cả các thôn

8

 

Xã Khánh Nam

Tất cả các thôn

9

 

Xã Khánh Trung

Tất cả các thôn

10

 

Xã Khánh Hiệp

Tất cả các thôn

11

 

Xã Khánh Bình

Cà Hon, Ba Dùi

12

 

Xã Khánh Đông

Suối Thơm

III

HUYỆN DIÊN KHÁNH

 

 

1

 

Xã Suối Tiên

Lỗ Gia

IV

HUYỆN CAM LÂM

 

 

1

 

Xã Sơn Tân

Tất cả các thôn

2

 

Xã Cam Phước Tây

Văn Sơn, Văn Thủy 2

3

 

Xã Suối Cát

Suối Lau 1, Suối Lau 2,
Suối Lau 3

V

HUYỆN VẠN NINH

 

 

1

 

Xã Vạn Khánh

Tất cả các thôn

2

 

Xã Vạn Phước

Tất cả các thôn

3

 

Xã Vạn Thạnh

Tất cả các thôn

4

 

Xã Đại Lãnh

Tất cả các thôn

VI

THỊ XÃ NINH HÒA

 

 

1

 

Xã Ninh Tây

Sông Búng

2

 

Xã Ninh Tân

Suối Sâu

VII

THÀNH PHỐ CAM RANH

 

 

1

 

Xã Cam Phước Đông

Giải Phóng

2

 

Xã Cam Thịnh Tây

Sông Cạn Trung

(Theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (4 xã của Vạn Ninh)).

II. DANH MỤC DÂN TỘC RẤT ÍT NGƯỜI

Dân tộc rất ít người theo Công văn số 1208a/UBDT-DTTS ngày 30/10/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc Danh mục các dân tộc rất ít người ở Việt Nam, bao gồm 16 dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Phù Lá, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.