|
|
|
|
THÔNG BÁO Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2017-2018
Biểu mẫu 05
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 củaBộ Giáo dục & Đào tạo)
Phòng Giáo Dục và Đào tạo Nha Trang
Trường THCS Phan Sào Nam
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2017-2018
STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
- Được các trường tiểu học công nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
- Độ tuổi 11/ 13.
|
- Đã hoàn thành chương trình lớp 6 phổ thông, được công nhận lên lớp 7.
- Độ tuổi 12/ 15.
|
- Đã hoàn thành chương trình lớp 7 phổ thông, được công nhận lên lớp 8.
- Độ tuổi 13/ 16
|
- Đã hoàn thành chương trình lớp 8 phổ thông, được công nhận lên lớp 9.
- Độ tuổi 14/ 17.
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
|
- Thực hiện giảng dạy 13 môn văn hóa theo khung PPCT THCS lớp 6 và chuẩn KT- KN của Bộ GD & ĐT ban hành.
- Học tự chọn theo chủ đề bám sát môn: Văn, Toán , Anh
|
- Thực hiện giảng dạy 13 môn văn hóa theo khung PPCT THCS lớp 7 và chuẩn KT- KN của Bộ GD & ĐT ban hành.
- Học tự chọn theo chủ đề bám sát môn: Văn, Toán , Anh
|
- Thực hiện giảng dạy 13 môn văn hóa theo khung PPCT THCS lớp 8 và chuẩn KT- KN của Bộ GD & ĐT ban hành.
- Học tự chọn theo chủ đề bám sát môn: Văn, Toán , Anh
|
- Thực hiện giảng dạy 13 môn văn hóa theo khung PPCT THCS lớp 9 và chuẩn KT- KN của Bộ GD & ĐT ban hành
- Học tự chọn theo chủ đề bám sát môn: Văn, Toán , Anh
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
- Tổ chức họp CMHS định kì ít nhất 3 lần trong năm học, thông qua kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục toàn diện; tổ chức kí cam kết thực hiện các cuộc vận động giữa giáo viên, học sinh và phụ huynh; xây dựng qui chế phối hợp giữa nhà trường, phụ huynh trong việc giáo dục học sinh.
-Thông qua Nội qui, Qui chế, Điều lệ nhà trường, triển khai các qui định về quyền lợi, nghĩa vụ của học sinh., của cha mẹ học sinh trong công tác phối hợp. Kết hợp chặt chẽ 3 môi trường giáo dục ( nhà trường, gia đình, xã hội ). Đảm bảo thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình. Gửi phiếu liên lạc thông báo kết quả học tập và hạnh kiểm : 4 lần/năm.
- Học sinh có thái độ tích cực học tập, tu dưỡng và rèn luyện.
- Trung thực trong học tập, không có thái độ gian lận trong kiểm tra và thi cử.
- Có hứng thú trong học tập và 70% học sinh có nguyện vọng tiếp tục học THPT và học nghềm(60% học THPT công lập, 10% các trường ngoài CL và nghề).
|
IV
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)
|
- Đảm bảo mỗi lớp có một phòng học an toàn, đủ chỗ ngồi, đủ ánh sáng, tương đối đủ các thiết bị dạy học . Có hệ thống nước sạch, lưới điện, nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
- Học vào ca chiều.
|
- Đảm bảo mỗi lớp có một phòng học an toàn, đủ chỗ ngồi, đủ ánh sáng, tương đối đủ các thiết bị dạy học . Có hệ thống nước sạch, lưới điện, nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
- Học vào ca chiều.
|
- Đảm bảo mỗi lớp có một phòng học an toàn, đủ chỗ ngồi, đủ ánh sáng, tương đối đủ các thiết bị dạy học . Có hệ thống nước sạch, lưới điện, nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
- Học vào ca sáng.
|
- Đảm bảo mỗi lớp có một phòng học an toàn, đủ chỗ ngồi, đủ ánh sáng, tương đối đủ các thiết bị dạyhọc . Có hệ thống nước sạch, lưới điện,nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
- Học vào ca sáng.
|
V
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Có sân chơi, hệ thống cây xanh, bồn hoa cây cảnh, tạo cảnh quan trường học “ xanh, sạch, đẹp” theo hoàn cảnh thực tế của nhà trường.
- Hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn (thư viện cho mỗi học sinh mượn sgk nếu thiếu ).
- Thực hiện 3 đủ đối với học sinh như đủ ăn, đủ sách vở, đủ quần áo bằng các hình thức xã hội hóa giáo dục.
- Quan tâm đến học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn bằng hình thức miễn giảm học phí,học bổng theo qui định của Nhà nước hoặc bằng hình thức hỗ trợ HS nghèo , HS có hoàn cảnh khó khăn.
|
VI
|
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
|
+ GV dạy giỏi cấp Tỉnh: 03
+ GV dạy giỏi cấp huyện, thành phố: 08
+ GV dạy giỏi cấp trường: 15
+ GV xếp loại chuyên môn Khá, Tốt: 32 (100%)
|
VII
|
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh: 122
+Tốt: 86 (70,5% )
+Khá: 30 (24,6%)
+ TB: 6 (4,9%)
+ Yếu: 0
- Kết quả xếp loại học lực của học sinh: 122
+ Giỏi : 31 (25,4% )
+ Khá: 42 (34,4%)
+ TB : 40 (32,8%)
+Yếu-Kém : 9 (7,4%)
- Sức khỏe của học sinh: đảm bảo trên 90 % HS có sức khỏe tốt.
|
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh: 135
+ Tốt: 95 (70,4%)
+Khá: 34 (25,2%)
+TB: 6 (4,4%)
+ Yếu : 0
- Kết quả xếp loại học lực của học sinh:135
+Giỏi:34 (25,2 %)
+Khá: 47 (34,8%)
+TB: 44 (32,6%)
+Yếu-Kém: 10 (7,4%)
- Sức khỏe của học sinh: đảm bảo trên 90 % HS có sức khỏe tốt.
|
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh: 118
+ Tốt: 83 (70,3%)
+ Khá: 29 (24,6%)
+TB: 6 (5,1%)
+ Yếu : 0.
- Kết quả xếp loại học lực của học sinh:118
+ Giỏi : 30 (25,4%)
+ Khá : 41 (34,7%)
+ TB : 39 (33,1%)
+ Yếu- Kém: 8 (6,8%)
- Sức khỏe của học sinh: đảm bảo trên 90 % HS có sức khỏe tốt.
|
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh: 151
+ Tốt: 106 (70,2%)
+ Khá: 38 (35,2%)
+TB: 7 (4,6%)
+ Yếu : 0
- Kết quả xếp loại học lực của học sinh: 151
+Giỏi: 38 (25,2%)
+Khá: 53 (35,1%)
+TB : 50 (33,1%)
+ Yếu-Kém :10 (6,6%)
- Sức khỏe của học sinh: đảm bảo trên 90 % HS có sức khỏe tốt.
|
VIII
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
- Học sinh của nhà trường, sau khi hoàn thành chương trình lớp 6 về KT- KN, để tiếp tục học lên lớp 7 ở tại trường hoặc ở các trường THCS khác.
|
- Học sinh của nhà trường, sau khi hoàn thành chương trình lớp 7 về KT- KN, để tiếp tục học lên lớp 8 ở tại trường hoặc ở các trường THCS khác.
|
- Học sinh của nhà trường, sau khi hoàn thành chương trình lớp 8 về KT- KN, để tiếp tục học lên lớp 9 ở tại trường hoặc ở các trường THCS khác
|
- Học sinh của nhà trường, sau khi hoàn thành chương trình lớp 9 về KT- KN, để dự xét tuyển, thi tuyển vào các trường THPT, hoặc TH chuyên nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương Sơn, ngày 09 tháng 9 năm 2017
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Lê Thị Hải Hòa
|
|